Bát quái |
KIỀN - THIÊN, SỐ LÝ: 1
- Hình dáng: Tam liền, ba vạch liền.|||
- Hình ảnh: 1 khối liền.
- Tính lý: Cương kiện.
- Thể dụng: Đắc đạo.
- Năng tính: Mạnh mẽ, cứng mạnh, mạnh tiến, tích cực, hùng mạnh.
- Thời lúc: Nguyên khởi, khởi đầu, đầu cuộc, hóa thành.
- Thời tiết: Trưa, đầu năm, đầu tháng, đầu ngày.
- Thời khí: Khô ráo, khô khan, nắng hạn.
- Con người: Con trai, đàn ông, phái mạnh, lão ông, lão bà, nữ lực sĩ, nữ võ sĩ, to xương.
- Trí tri ý: Ý kiến.
- Đức tánh: Kiên cường, kiên quyết, thô bạo, quân tử, khô ran, cứng rắn, cương quá ắt gãy.
- Không gian: Hướng Tây Bắc.
- Thiên địa: Trời.
- Ngũ hành: Kim, kim loại, nguyên chất, cứng tròn.
- Màu sắc: Màu trắng tinh, sáng thanh.
LÝ của KIỀN
- Kiền ||| chỉ được lý bởi Khôn :::
- Kiền ||| dày được lý bởi khôn ::: mỏng
- Kiền ||| cứng được lý bởi khôn ::: mềm
ĐOÀI - TRẠCH, SỐ LÝ 2
- Hình dáng: Thượng khuyết, khối liền nằm bên dưới và trên mặt hãy khúc, gồ ghề trên mặt ||:
- Hình ảnh: Giống cái ao, đầm.
- Tính lý: Hiện ra sự đẹp
- Thể dụng: Hễ đạt quân bình, cân xứng thì đẹp.
- Năng tính: Chi li, hủy triết, manh mún, phân tích, bẻ gãy, óc triết lý, thích đẹp, đẹp lòng.
- Thời lúc: Mùa thu êm thuận, lúc trăng khuyết sắp mọc lặn. Lúc âm hiện: Hiển.
- Thời tiết: Mùa Thu
- Thời khí: Em dịu, sáng dịu, mát mà ấm.
- Con người: Phái đẹp, thiếu nữ, trai đẹp, ngụy biện, triết gia, người mẫu, nghệ thuật, mỹ thuật, nghệ sỹ.
- Trí tri ý: Ý định.
- Đức tánh: Thích lời hay ý đẹp, tính ba hoa, nói dai, lẻo mép, tính cương bên trong mà nhu bên ngoài
- Không gian: Đoài - Chính Tây.
- Thiên địa: Trạch - Ao, đầm.
- Ngũ hành: Kim, kim loại vác mỏng, trang sức phụ nữ.
- Màu sắc: Trắng nhạt.
LÝ của ĐOÀI
- Đoài ||: được lý bởi một hàm Âm hiện ra bên trên và Đoài ||: chỉ được lý bởi Tốn :|| Âm tiềm tàng bên trong, bên dưới.
- Âm dương là một cùng lúc chung cùng, đã đến lúc âm hiện ra che khối dương ở bên trong.
LY - HỎA, SỐ LÝ 3:
- Hình dáng: Trung hư, đứt ở giữa, trống ở giữa |:|
- Hình ảnh: Cái hộp trống, cái nhà
- Tính lý: Nóng sáng, sáng chói, hào quang tỏa ra chung quanh, hai hào Dương vây ngoài hào Âm ở giữ và bên trong, tựa như lửa.
- Thể dụng: Hào âm có sức hút Dương mà ở trong cho nên cái thẻ của nó bám vào, còn cái dụng của nó có tính bung ra tỏa ra. Bám vào, tỏa ra bung ra.
- Năng tính: Hư vô, hư không, vô tư lự, Đức thần minh vô tư, Ly: Vũ
- Thời lúc: Lúc cần phải minh bạch tỏ rõ, lúc mặt trời hoặc mặt trăng sáng tỏ.
- Thời tiết: Mùa hè.
- Thời khí: Nóng gay gắt, khí nóng tỏa ra, mặt trời chiếu tỏa.
- Con người: Trung nữ, máu nóng, nóng nảy, vô tư, thông minh, quả tim nóng, nhiệt tình.
- Trí tri ý: Ý trí.
- Đức tánh: Tính bộc trực, công tâm, nóng nảy, minh bạch.
- Không gian: Ly- chính Nam
- Thiên địa: Hỏa - Mặt trời
- Ngũ hành: Hỏa lửa
- Màu sắc: Đỏ, tía, hồng.
LÝ của Ly:
- Ly |:| chỉ được lý bởi hào âm ở giữa là Ly |:| chỉ được lý bởi Khảm :|:.
- Dương khí bọc ngoài để bảo vệ âm đức bên trong. Dương tỏa ra vây bọc bên ngoài, đồng thời bám vào âm ở trong.
CHẤN - LÔI, SỐ LÝ: 4
- Hình dáng: Hướng thượng, một vạch dương bên dưới làm nền ::|
- Hình ảnh: Hình cái chén lật ngửa.
- Tính lý: Động dụng.
- Thể dụng: Động dụng, nền tảng động, khởi phát động.
- Năng tính: Năng động, hiếu động.
- Thời lúc: Biến động, lúc chiến tranh, lúc mặt trời mới mọc lên.
- Thời tiết: Rạng đông, mặt trời ở ban sáng, Lập Xuân.
- Thời khí: Khí nóng khởi lên cao mãi, nóng dần lên.
- Con người: Trưởng nam, con trai đầu lòng.
- Trí tri ý: Ý thức.
- Đức tánh: Khởi phát động, xuất phát, xuất ra, năng động, hiếu động, kinh động, tính tháo vát, tính siêng năng, gây kinh động, xây dựng.
- Không gian: Chấn - Chính Đông.
- Thiên địa: Lôi, thiên lôi, sấm sét.
- Ngũ hành: Mộc, cây non nhỏ, thảo mộc.
- Màu sắc: Màu xanh lá mạ, cây thảo mộc.
LÝ của CHẤN
- Chấn ::| chỉ được lý bởi dương động làm nền tảng và chỉ được lý với cấn ngưng chỉ.
- Dương có tính năng động hướng lên, đã xuất hiện ở vị trí sơ khởi nền tảng, cứ thế mà động hướng thượng mãi lên.
TỐN - PHONG, SỐ LÝ : 5
- Hình dáng: Hạ đoạn, ở bên dưới bị đứt ra làm 2 đoạn :||
- Hình ảnh: Bên dưới khấp khửu dứt gẫy như mây từng cụm rời rạc dưới bầu trời
- Tính lý: Thấm nhập, thẩm thấu, âm tính đang ẩn tàng sâu kín ở bên trong
- Thể dụng: Thuận ứng, thuận nhập, chịu theo, vì ưng ý mà chịu theo.
- Năng tính: Kín đáo, e lẹ, chịu đựng, bền bỉ, nhập cuộc.
- Thời lúc: Mùa Xuân, lúc nhập cuộc, lúc mọc mầm.
- Thời tiết: Tiết Đông Xuân
- Thời khí: Khí hậu miền Đông Nam, gió Đông Nam.
- Con người: Trưởng nữ.
- Trí tri ý: Ý niệm.
- Đức tánh: Trầm mặc, trầm tư, mặc tưởng, kín đáo, có tâm sự riêng, u uẩn trong lòng.
- Không gian: Hướng Đông Nam.
- Thiên địa: Phong - Gió.
- Ngũ hành: Mộc, gỗ cây to
- Màu sắc: Màu xanh cây lớn
LÝ của TỐN
- Tốn :|| được lý bởi hào âm bên dưới cùng và chỉ được lý so với Đoài ||:
- Muôn vật luôn có tiềm lực riêng của nó và thuận nhập để thể hiện tiềm lực riêng tư đó.
KHẢM - THỦY, SỐ LÝ: 6
- Hình dáng: Trung mãn, đầy, dày đặc ở chính giữa :|:
- Hình ảnh: Hình ảnh một dòng nước giữa 2 bờ đất.
- Tính lý: Hãm hiểm, siết chặt vào, kìm hãm, xuyên sâu vào trong.
- Thể dụng: Dụng làm trụ cột, buộc trói, ràng buộc.
- Năng tính: Xuyên sâu, hút vào, thu hút, ưa thích, thích thú.
- Thời lúc: Mùa mưa, mùa đóng băng, lúc thủy triều dâng lên.
- Thời tiết: Tiết Đông, gió lạnh.
- Thời khí: Ẩm ướt.
- Con người: Trung nam.
- Trí tri ý: Ý thích.
- Đức tánh: Nham hiểm, lạnh lùng, bình thản, sâu độc, ác hiểm
- Không gian: Miền sông nước, ao hồ, biển cả. Chính Bắc.
- Thiên địa: Thủy, nước.
- Ngũ hành: Thủy - Nước, chất lỏng.
- Màu sắc: Màu đen, xám, sậm, tối, hãm.
LÝ của KHẢM
- Khảm :|: chỉ được lý bởi hào dương ở giữa và chỉ được lý với LY |:|trung hư
- Lỗ khóa LY |:|, chìa khóa KHẢM :|:
CẤN - SƠN, SỐ LÝ: 7
- Hình dáng: Dẫn hạ, một vạch dương ở bên trên cùng ::|
- Hình ảnh: Hình ảnh cái chén úp xuống.
- Tính lý: Ngưng nghỉ.
- Thể dụng: Trí tuệ, nạnh tính, quán tính.
- Năng tính: Lừ đừ, lười biếng, nghỉ ngơi, tính bảo thủ, tính ngoan cố, tính chai lì.
- Thời lúc: Lập Đông, lúc hưu trí, giờ nghỉ.
- Thời tiết: Tiết Lập Đông.
- Thời khí: Gió núi lạnh, khô.
- Con người: Thiếu nam, con trai út, người nam nhỏ.
- Trí tri ý: Ý nghĩ.
- Đức tánh: Tính chần chừ, chờ thời, tính suy nghĩ nhiều ít làm, ít hành động.
- Không gian: Miền nhiều núi non, hướng Đông Bắc.
- Thiên địa: SƠN - Núi
- Ngũ hành: Thổ, đất, núi.
- Màu sắc: Màu vàng đất đỏ đồi núi.
LÝ của CẤN
- Cấn ::| được lý bởi hào dương trên cùng.
- Cấn ::| được lý bởi CHẤN ::|, cấn tĩnh - Chấn Động.
KHÔN - ĐỊA, SỐ LÝ: 8
- Hình dáng: Lục đoạn, 6 vạch đứt rời rạc :::
- Hình ảnh: Đất cát rời
- Tính lý: Nhu thuận, vì yếu đuối mà theo.
- Thể dụng: Manh vi, mạnh nha.
- Năng tính: Yếu đuối theo mạnh,
- Thời lúc: Lúc mưa thuần.
- Thời tiết: Ẩm ướt, âm u.
- Thời khí: Âm khí lạnh.
- Con người: Lão bà, con gái, phái nữ.
- Trí tri ý: Ý tưởng.
- Đức tánh: Đức Âm nhu, uyển chuyển, nhu quá ắt nhược.
- Không gian: Miền đồng bằng, Hướng tây nam.
- Thiên địa: Địa, đất
- Ngũ hành: Thổ
- Màu sắc: đất đen đồng bằng.
LÝ của KHÔN:
- Khôn ::: được lý bởi KIỀN |||.
- Địa là đất, Thiên là Trời. Khôn ::: mềm , KIỀN ||| cứng .
Nguồn tham khảo: KINH DỊCH TRỌN BỘ
EmoticonEmoticon